Bài đăng

động vật có vú chậm

Hình ảnh
Tên khoa học Mammillaria lenta K. Brandegee từ đồng nghĩa Chilita lenta, Escobariopsis lenta, Neomammillaria lenta Phân loại khoa học Họ:  Cactaceae Phân họ:  Cactoideae Bộ:  Cacteae Phân bộ :  Cactinae Chi:   Mammillaria Miêu tả Mammillaria lenta là một loại xương rồng phát triển chậm, phân nhánh từ gốc để tạo thành những gò đất khá lớn trên đỉnh. Thân cây có màu xanh lục sáng đến xanh vàng và gần như bị che khuất bởi các gai trắng mỏng manh. Chúng cao tới 1,2 inch (3 cm) và đường kính 4 inch (10 cm). Hoa có màu trắng tinh với sọc hồng tía, dài tới 0,8 inch (2 cm) và đường kính 1 inch (2,5 cm). Ảnh qua mammillarias.net độ cứng Vùng độ cứng USDA 9a đến 11b: từ 20 °F (−6,7 °C) đến 50 °F (+10 °C). Cách trồng và chăm sóc Để khuyến khích ra hoa tốt hơn, hãy cho phép cây tận hưởng thời gian mát mẻ vào mùa đông và tạm ngừng tưới nước. Không giống như nhiều loài xương rồng khác, sử dụng xương sườn của chúng làm thiết bị lưu trữ, động vật có vú...

Hoa khai sinh ngày 4 tháng 12 | Abelia

Hình ảnh
Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Giới thiệu thông tin thú vị về "Abelia", chẳng hạn như ngôn ngữ của hoa, thông tin cơ bản, ngôn ngữ của hoa theo màu sắc và câu đố!   Hoa sinh ngày 4 tháng 12 Hoa sinh ngày 4 tháng 12 là Abelia. Ngôn ngữ hoa của "Abelia" là "khiêm tốn" và "may mắn mạnh mẽ".   Giới thiệu về Abelia họ chi  Loniceraceae, Chi Tsukubanetsu tên tiếng nhật  Hanatsuo Hane Soragi tên tiêng Anh  A-bê-li-a tên khoa học  A-bê-li-a nguồn gốc  Trung Quốc thời kỳ ra hoa  tháng 6 đến tháng 11   Nét đặc trưng Abelia Abelia là một thuật ngữ chung cho các loài thực vật thuộc họ Loniceraceae. Mùa hoa từ tháng 6 đến tháng 11, có nhiều hoa nhỏ hình chuông màu trắng hoặc hồng nhạt nở ở đầu cành. Nó được gọi là Hanatsuku Banetsugi trong tiếng Nhật vì đài hoa còn lại trông giống như đôi cánh của vở kịch battledore. https://kmart.kinhmoi.com/ngon-ngu-hoa/hoa-khai-sinh-ng%c3%a0y-4-th%c3%a1ng-12-abelia/?fee...

Yucca thompsoniana (Thompson's Yucca)

Hình ảnh
Scientific Name Yucca thompsoniana Trel. Common Names Thompson's Yucca, Beaked Yucca, Trans Pecos Yucca Synonyms Yucca rostrata var. integra Scientific Classification Family:   Asparagaceae Subfamily:   Agavoideae Genus:   Yucca Description Yucca thompsoniana is a slow-growing plant with a trunk that grows up to 3.3 feet (1 m) tall, branching above the ground. Leaves are dagger-like, greenish-blue, a bit glaucous, and arranged in a rosette. They are up to 14 inches (35 cm) long and up to 0.4 inches (1 cm) wide. The inflorescence is a panicle about 3.3 feet (1 m) high. Flowers are white and up to 1.6 inches (4 cm) long. The plant blooms before there is any trunk but continues to flower after the stem begins to grow. Fruits are dry, egg-shaped capsules. Photo via dbiodbs.univ.trieste.it Hardiness USDA hardiness zone 7b to 11b: from 5 °F (−15 °C) to 40 °F (+4.4 °C). How to Grow and Care Under the right conditions, Yucca s are not difficult p...

Echeveria 'Hoàng tử xanh'

Hình ảnh
Tên khoa học Echeveria 'Blue Prince' Phân loại khoa học Họ:  Crassulaceae Phân họ: Sempervivoidae bộ: Ghế ngồi Chi: Echeveria Miêu tả Echeveria 'Blue Prince' is an attractive succulent that forms rosettes of dark blue-green leaves that get bronze in full sun. Contrasting reddish-orange flowers appear on tall stems in late spring. độ cứng Vùng độ cứng USDA 10a đến 11b: từ 30 °F (−1,1 °C) đến 50 °F (+10 °C). Ảnh qua fuchsias.es Cách trồng và chăm sóc Hầu hết các loài Echeveria phổ biến không phải là loài xương rồng khó trồng, miễn là bạn tuân theo một số quy tắc cơ bản. Đầu tiên, hãy cẩn thận không bao giờ để nước đọng trong hoa hồng vì có thể gây thối hoặc bệnh nấm làm chết cây. Ngoài ra, loại bỏ lá chết ở dưới cùng của cây khi nó lớn lên. Những chiếc lá chết này là nơi ẩn náu của sâu bệnh và Echeveria dễ bị nhiễm rệp sáp. Cuối cùng, như với tất cả các loài xương rồng, thói quen tưới nước cẩn thận và nhiều ánh sáng sẽ giúp đảm bảo thành công. Tha...

Phedimus spurius 'Voodoo' (Voodoo Stonecrop)

Hình ảnh
Tên khoa học Chúng ta hãy bẩn 'Voodoo' Tên thường gọi Voodoo Stonecrop từ đồng nghĩa Sedum spurium 'Voodoo' Phân loại khoa học Họ: Crassulaceae Phân họ: Sempervivoidae bộ: Họ màng rốn Chi: chúng tôi xấu xí Nguồn gốc Nguồn gốc của giống Phedimus spurius  này vẫn chưa được biết. Miêu tả Chúng ta hãy bẩn 'Voodoo', formerly known as Sedum spurium 'Voodoo', is a mat-forming succulent with branched stems that creep on the ground, rooting at the nodes and bear thick fleshy green leaves heavily flushed with mahogany red. It grows up to 6 inches (15 cm) tall and spreads up to 18 inches (45 cm) wide. Leaves are egg-shaped with the narrower end at the base, up to 1 inch (2.5 cm) long, and have toothed margins. They are attractive throughout the growing season, but the plant loses significant leaves during its winter dormancy. Flowers are rose-colored, star-shaped, up to 0.8 inches (1 cm) across, and appear on a 4-branched, up to 6 inches (...

Orostachys spinosa (Rau má gai)

Hình ảnh
Tên khoa học Orostachys spinosa  (L.) Ngọt Tên thường gọi Chinese Dunce Cap, Dunce Cap, Dunce's Caps, Spiny Dunce's Cap, Spiny Pennywort từ đồng nghĩa Cotyledon spinosa , Cotyledon erubescens , Crassula spinosa , Orostachys erubescens , Sedum erubescens Phân loại khoa học Họ:  Crassulaceae Phân họ:  Sedoidae bộ: Ghế ngồi Đăng ký: Umbilicinae Chi:   Orostachys Miêu tả Orostachys spinosa là một loài xương rồng nhỏ, phát triển chậm, tạo thành những chiếc lá màu xanh xám dày thịt với những đầu gai mềm màu trắng. Các hoa thị có đường kính lên tới 2,4 inch (6 cm). Lá mọc đối xứng với nhau. Chúng thường cong vào trong, nhưng những chiếc lá bên ngoài dài hơn đôi khi mở ra, tạo hiệu ứng giống như hoa hướng dương. Các lá cauline và lá bắc thuôn hẹp thành tuyến tính hoặc hình mũi mác tuyến tính, dài tới 0,6 inch (1,5 cm) và rộng tới 0,2 inch (0,5 cm). Cuống hoa cao tới 12 inch (30 cm) và được tạo ra từ tâm của các hoa thị. Những bông hoa nhỏ có màu vàng lục...

Aloe arborescens 'Spineless' (Toothless Torch Aloe)

Hình ảnh
Tên khoa học cây lô hội 'Spineless' Tên thường gọi Lô hội không răng Phân loại khoa học Họ:  Asphodelaceae Phân họ: Asphodeloideae Chi:   Nha đam Miêu tả cây lô hội 'Spineless' is a large, densely growing succulent shrub with branching stems, holding many rosettes of narrow, recurved, nearly toothless leaves. It grows up to 5 feet (1.5 cm) tall and is usually about as wide as tall. Rosettes are up to 18 inches (45 cm) in diameter. Leaves are dull yellow-green blushing an orange-pink when drought-stressed. Coral-red flowers hang tightly on erect few branched inflorescences that rise to 2 feet (60 cm) above the foliage in late fall and early winter. Ảnh qua smgrowers.com độ cứng Vùng độ cứng USDA 9a đến 11b: từ 20 °F (−6,7 °C) đến 50 °F (+10 °C). Cách trồng và chăm sóc Torch Aloe là một loại cây dễ trồng và bổ ích và là một loại cây trồng trong vườn phổ biến ở nhiều quốc gia. Nó thích ánh nắng mặt trời đầy đủ, thoát nước tốt, đất giàu phân hữu cơ và c...